Đồ hình diện chẩn trên bàn tay
Hệ thống đồ hình phản chiếu các bộ phận ngoại vi cơ thể và các nội tạng lên gương mặt là cơ sở chẩn trị căn uống bản của phương pháp Diện Chẩn. Qua đó ta có thể sử dụng các dụng cụ diện chẩn để tác động lên các bộ huyệt, tương ứng với các bộ phận phản chiếu trên gương mặt nhằm chữa trị các bệnh chứng tại các bộ phận ngoại vi và cơ quan nội tạng này.
Nhìn bên trên đồ hình ta sẽ thấy bên trên gương mặt sẽ phản chiếu rât nhiều các bộ phận sự so sánh từ bên ngoài nlỗi tuỳ thuộc, đầu, thân hình… mang lại đến các cơ sở phía bên trong như ngũ tạng lục phủ…Nhỏng vậy, khi tác động lên một khu vực vực là ta đã tác động lên nhiều ban ngành khác nhau, nhưng mà chỉ có các cơ quan đang có bệnh, vẫn có những vấn đề ko ổn định mới chịu ảnh hưởng của sự tác động này. Đây là một yếu tố độc đáo của pmùi hương pháp Diện Chẩn. Điều đó có nghĩa là chỉ bộ phận nhức, được tác động đúng mới có hiệu quả, còn bộ phận ko nhức tuyệt tác động không nên sẽ không có hiệu quả cũng nhỏng bất cứ phản ứng phụ nào, trên đây cũng là tính an toàn của phương pháp.
Đồ hình phản chiếu ngoại vi cơ thể Nam và Nữ trên mặt
TRÊN MẶT | CƠ THỂ |
Đồ hình Âm: hình bạn lũ bà ( màu xanh) | |
Khu vực thân mí tóc trán 1- Khu vực ở phía 2 bên vùng giữa trán 2- Đoạn từ giữa trán đên khoanh vùng thân hai đầu mày (Ấn đường) 3- Đoạn từ bỏ ấn mặt đường đến Sơn cnạp năng lượng (chỗ thấp độc nhất sống mũi giữa 2 đâu mắt) 4- Sơn căn 5- Khu vưc sống mũi tiếp giáp với đánh căn 6- Chỗ hõm bên dưới cung lô má (vùng huyệt hạ quan) 7- Hai đụn má /(2 vú) 8- Đoạn trường đoản cú hõm dưới cung gò má chéo 45 độ xuống bên dưới cùng ra trước mang đến ngang dái tai trực tiếp ra mang đến viền mũi cùng cxuất xắc dài theo nếp nhnạp năng lượng mũi má đên ngoài khóe mồm độ 1cm 9- Nhân trung 10- Hai bên nhân trung 11- Viền mũi 12- Vùng từ trên đầu bên trên mũi xuống bờ môi bên trên kéo dãn dài ra đến đầu xương quai hàm (vị trí huyệt liền kề xa) 13- Từ huyệt gần cạnh xa chéo cánh 45 độ xuống dưới và ra trước cho bờ dưới xương hàm dưới 14- Dọc theo bờ bên dưới xương hàm dưới đến cằm
| Đỉnh đầu Hai mắt Mũi
Nhân trung Môi, mồm, lưỡi Cằm Khớp vai Hai vú
Cánh tay, cùi chỏ
Âm hộ (âm đạo-tử cung) Noãn sào Háng Vùng đùi gối
Vùng đầu gối và cẳng chân Các ngón chân: ngón loại về phía quai hàm, ngón út ít về phía quai hàm |
Đồ hình Dương: hình tín đồ bầy ông ( màu đỏ) | |
1- Giữa trán 2- Phần trên ấn đường 3- Hai chân mày cùng gờ cung mày 4- Đầu mày 5- Góc nhọn của chân mày 6- Chỗ hõm dưới gờ chân mày 7- Từ cuối lông mày ra thái dương với theo viền tóc mai xuống cho ngang đỉnh xương má 8- Sống mũi ( là cột sống) 9- Cánh mũi 10- Đầu bên trên rãnh Nhân trung 11- Nhân trung 12- Hai mặt Nhân trung 13- Từ viền mũi qua bờ môi trên 14- Khóe miệng với khoanh vùng bọng má 15- Từ bọng má chéo cánh xuống cằm 16- Bờ cong ụ cằm 17-Từ chóp cằm trsinh sống ra theo bờ dưới xương hàm xương hàm dưới | Đỉnh đầu Chẩm cùng cổ gáy Hai cánh tay Khớp vai Cùi chỏ Cổ tay Bàn tay (úp xuống) cùng các ngón dòng làm việc thái dương, ngón út sinh sống ngang đỉnh xương lô mũi cột sống (sống lưng) Mông Hậu môn Dương vật Dịch hoàn Háng-đùi Nhượng chân và gối Cẳng chân, cồ bàn chân, cẳng chân, ngón chân Gót chân Các ngón đầu ngón chân
|
Đồ hình bội phản chiếu bàn tay mở | Đồ hình làm phản chiếu bàn tay nắm |
Đồ hình phản nghịch chiếu bàn chân | Đồ hình phản nghịch chiếu hai lỗ tai |